Thực đơn
Fluor Phổ biếnSố hiệu | Nguyên tố | Mức tương đối |
---|---|---|
6 | Carbon | 4.800 |
7 | Nitơ | 1.500 |
8 | Oxy | 8.800 |
9 | Fluor | 1 |
10 | Neon | 1.400 |
11 | Natri | 24 |
12 | Magiê | 430 |
Trong số các nguyên tố nhẹ, mật độ phân bố 400 ppb (phần tỷ) của fluor – đứng thứ 24 trong các nguyên tố trong vũ trụ – được xem là trường hợp đặc biệt: các nguyên tố khác từ carbon đến magiê phổ biến hơn từ 20 lần trở lên.[54] Đó là vì các quá trình tổng hợp hạt nhân sao đã bỏ qua fluor, và bất kỳ nguyên tử fluor nào lẽ ra được tạo nên có tiết diện hiệu dụng nguyên tử cao, cho phép tiếp tục dung hợp với hydro hoặc heli để tạo thành oxy hoặc neon.[54][55]
Ngoài lý do về sự tồn tại trong khoảng thời gian ngắn, xa hơn nữa, có ba cách giải thích được đặt ra về sự hiện diện của fluor:[54][56]
Fluor là nguyên tố phổ biến thứ 13 trên vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 600–700 ppm (phần triệu) về khối lượng.[57] Nguyên tố fluor trên khí quyển Trái Đất có thể phản ứng dễ dàng với hơi nước, dẫn đến nó không phổ biến trong tự nhiên;[58][59] nó chỉ được tìm thấy dưới dạng khoáng vật hỗn hợp, trong đó fluorit, fluorapatite và cryolite có tầm quan trọng lớn nhất trong công nghiệp.[57][60] Fluorit (CaF2), một khoáng vật đa dạng về màu sắc và phổ biến trên thế giới, là nguồn chủ yếu dùng để sản xuất fluor; Trung Quốc và Mexico là các nhà cung cấp hàng đầu. Hoa Kỳ từng là quốc gia dẫn đầu về chiết tách fluor vào đầu thế kỷ 20 nhưng đã chấm dứt khai thác vào năm 1995.[60][61][62][63][64] Mặc dù fluorapatite (Ca5(PO4)3F) chiếm tỷ lệ fluor nhiều nhất trên toàn thế giới, nhưng fluor chỉ chiếm 3,5% khối lượng phân tử, nghĩa là nó phần lớn được sử dụng dưới dạng photphat. Tại Hoa Kỳ một lượng nhỏ hợp chất của fluor được tạo ra qua acid hexafluorosilixic(IV), một sản phẩm phụ của công nghiệp photphat.[60] Criolit (Na3AlF6), một khoáng vật từng được sử dụng trực tiếp trong sản xuất nhôm, là loại hiếm và đặc nhất trong ba loại khoáng vật. Mỏ khai thác thương mại chính ở bờ Tây Greenland đóng cửa vào năm 1987, và hiện tại phần lớn cryolite đều được tạo ra bằng phương pháp tổng hợp.[60]
Các loại khoáng vật chứa fluor chủ yếu | ||
Fluorit | fluorapatite | Criolit |
Một số khoáng vật khác như topaz có chứa fluor. Fluoride, khác với các halogenua khác, không tan và không tồn tại ở nồng độ thích hợp trong nước muối để có thể được thương mại hóa.[60] Một lượng nhỏ organofluorine có nguồn gốc không rõ ràng đã được phát hiện trong các vụ phun trào núi lửa và trong các suối nước nóng.[65] Sự tồn tại khí fluor trong tinh thể, dựa vào mùi của antozonite nghiền, là vấn đề còn gây tranh cãi;[66][67] một nghiên cứu năm 2012 báo cáo sự tồn tại của 0,04% F2 trong antozonit về khối lượng, cho rằng các bao thể này là do bức xạ có từ sự tồn tại lượng nhỏ urani.[67]
Thực đơn
Fluor Phổ biếnLiên quan
Fluor Fluorit Fluoride Fluorobenzen Fluorouracil Fluorescein Fluorometholone Fluorescent Adolescent Fluorescein (sử dụng y tế) Fluorometholone acetateTài liệu tham khảo
WikiPedia: Fluor http://www.nhmrc.gov.au/_files_nhmrc/publications/... http://www.airproducts.com/nr/rdonlyres/8479ed55-2... http://archive.boston.com/business/articles/2011/1... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/211394 http://www.dentalcare.com/media/en-US/education/ce... http://www2.dupont.com/Phoenix_Heritage/en_US/1930... http://www2.dupont.com/Refrigerants/en_CA/products... http://www.eatonhand.com/complic/figures/hfl.htm http://www.future-science-group.com/_img/pics/fluo... http://www.halocarbon.com/halocarbon_media/swinson...